Chú ý:Đây là bản xem thử online, xin hãy chọn download miễn phí bên dưới để xem bản đẹp dạng .ppt
Tiết 23. bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Kiểm tra bài cũ Kể tên các vùng kinh tế của nước ta? Một số hình ảnh về các vùng kinh tế của nước ta Tây Nguyên Đồng bằng sông Cửu Long Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Đảo Cát Bà Đảo Bạch Long Vĩ Bảng thống kê diện tích vùng kinh tế Việt Nam
Châu thổ được hình thành khi một dòng sông chảy vào hồ, đầm, biển hay đại dương khiến dòng nước bị cản chậm lại. Chất phù sa chảy lắng đọng xuống, bồi lên lòng sông và hai bên bờ làm lòng sông nông và rộng giúp trải rộng cửa biển. Địa hình đặc trưng này gọi là châu thổ sông. Châu thổ sông Phiếu học tập (6 phút) Nhóm: ……….. Gồm:……………………………………………………………… Phiếu học tập (6 phút) Chấm điểm Đổi kết quả chéo:
Nhóm 1- Nhóm 2 Nhóm 3- Nhóm 4 Nhóm 5- Nhóm 6 Nhóm 7- Nhóm 8 Phiếu học tập (6 phút) Than nâu: trữ lượng 210 tỷ tấn. ĐÁ VÔI Tiềm năng kinh tế biển, đảo: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch… NGÔ ĐÔNG SU HÀO KHOAI TÂY BẮP CẢI + Thời tiết mùa đông thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh: ngô đông, khoai tây, bắp cải, su hào,… Khó khăn Do thủy chế thất thường của sông hay gây ra lũ lụt. MÙA ĐÔNG RÉT HẠI VÀ KHÔ HẠN Bão ảnh hưởng đến vùng Đồng bằng sông Hồng Các biện pháp khắc phục Nêu một số giải pháp nhằm hạn chế các thiên tai của vùng? Tăng cường dự báo thời tiết, chủ động ứng phó với thiên tai. Hàng năm, nạo vét và tu sửa các công trình thủy lợi. Bảng thống kê dõn s? vùng kinh tế Việt Nam 26 10.3 14.6 4.9 *Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Ùn tắc giao thông, thiếu việc làm, nhà ở… Giải pháp Đào tạo nghề Tạo thêm các nghề mới Xuất khẩu lao động Di dân xây dựng vùng kinh tế mới Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Hồng năm 1999 Hệ thống cơ sở hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng CHỌI TRÂU-ĐỒ SƠN TỊCH ĐIỀN (VUA ĐI CÀY) HỘI GIÓNG CÔN SƠN- KIẾP BẠC CÓ NHIỀU LỄ HỘI TRUYỀN THỐNG ĐÊ SÔNG HỒNG LÀ NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA NỀN VĂN HÓA SÔNG HỒNG VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM Củng cố bài
Câu 1. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông A. sông Hồng và sông Thái Bình. B. sông Hồng và sông Đà. C. sông Hồng và sông Cầu. D. sông Hồng và sông Lục Nam.
Câu 2. Thế mạnh về tự nhiên tạo cho ĐBSH có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là A. đất phù sa màu mỡ. B. Nguồn nước mặt phong phú. C. có một mùa đông lạnh. D. Địa hình bằng phẳng, có hệ thống đê sông, đê biển.
Câu 3. Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở ĐBSH là A. than nâu, bô xit, sắt, dầu mỏ. B. Đá vôi, sét cao lanh, khí tự nhiên, than nâu. C. apatit, than nâu, man gan, đồng. D. thiếc, vàng, chì, kẽm.
Câu 4: Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng năm 2002 là: A. 81 người/km2 . B. 114 người/km2. C. 1179 người/km2. D. 242 người/km2. Hướng dẫn về nhà Bài tập 3 T75: Cho bảng thông tin Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và ĐBSH, năm 2002 Bài tập 3 T 75
Đất nông nghiệp Số dân = Bình quân đất NN ( ha/người) 0 0,06 - 0,12- ha/người Vùng cả nước ĐB sông hồng Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002 Hướng dẫn làm bài tập
Có thể download miễn phí file .ppt bên dưới
Đăng ngày 2019-01-19 08:32:05
| Thể loại: Địa lí 9
| Lần tải: 0
| Lần xem:
| Page: 41
| FileSize: 8.20 M
| File type: ppt
bài giảng Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng, Địa lí 9. Tiết 23. bài 20:VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNGKiểm tra bài cũKể tên các vùng kinh tế của nước ta?Một số hình ảnh về các vùng kinh tế của nước taTây NguyênĐồng bằng sông Cửu LongTrung du và miền núi Bắc BộĐồ